Mục tiêu marketing của doanh nghiệp là một trong những keyword được search nhiều nhất về chủ đề mục tiêu marketing của doanh nghiệp. Trong bài viết này, phanmematp.vn sẽ viết bài viết Hướng dẫn đặt mục tiêu marketing của doanh nghiệp mới nhất 2020.
Mục lục
Hướng dẫn đặt mục tiêu marketing của doanh nghiệp mới nhất 2020
Xác định mục tiêu thực tiễn với mô ảnh SMART
Khi xây dựng mục tiêu mkt tương lai cho kế hoạch marketing, công ty cần xem xét mức độ cần thiết của từng bí quyết. Mô hình SMART làm vai trò như một “chuyên gia” giúp công ty kiểm ra và tập hợp cho mình công thức kết quả nhất. Mô ảnh SMART được diễn giải cụ thể như sau:
S – Specific (mục tiêu phải chi tiết, cụ thể và easy hiểu) – Các thông tin có chi tiết đủ để định hình chủ đề hoặc cơ hội? mục tiêu có đủ chi tiết để đo lường các chủ đề và thời cơ thực tiễn không?
M – Measurable (mục tiêu đủ sức đo lường được) – đủ sức áp dụng các thuộc tính định lượng hoặc định tính để xây dựng một nền tảng đo lường?
A – Actionable (tính phù hợp của mục tiêu) – Những thông tin có được sử dụng để refresh năng suất sử dụng việc không? Nếu mục tiêu đề ra không sử dụng refresh thái độ của nhân sự để giúp họ thay đổi năng suất sử dụng việc, phải chăng đã có vấn đề gì vừa mới xảy ra?!
R – Relevant (liên quan)– mục tiêu đề ra có phù hợp với tầm Nhìn chung của công ty và đáp ứng được các vấn đề mà nhà marketer vừa mới phải đối mặt?
T – Time-Bound (thời hạn để đạt mục đích đã đề ra) –Các mục đích đủ nội lực được thiết lập và thực hiện trong các khoảng thời gian giống như đã đề ra?
Trên thực tiễn, mô ảnh SMART được diễn giải theo nhiều phương pháp không giống nhau, bạn đủ sức xem qua thêm các định nghĩa về mô ảnh này tại đây thông qua Wikipedia. Hoặc bạn cũng đủ nội lực hiểu rõ 5 yếu tố của mô hình qua bảng tóm lược sau của chúng tôi:
Ví dụ cho các mục đích được xây dựng với mô hình SMART
Dưới đây là một số gợi ý tiêu biểu cho những mục tiêu được thiết lập bằng mô ảnh SMART, bao gồm những mục đích hỗ trợ plan thu hút khách hàng mới (customer acquisition), chuyển biến KH tiềm năng sang khách hàng sử dụng món hàng của doanh nghiệp (conversion) và các mục lục giúp duy trì khách hàng (Retentioncategories) cho Digital Marketing:
mục tiêu gia tăng sự nhận biết từ nơi Digital: đạt được 500,000 truy cập từ các kênh online trong 1 năm.
mục đích đạt thu nhập từ kênh Digital: đạt được 10% thu nhập từ kênh Trực tuyến trong 2 năm.
mục tiêu lôi kéo khách hàng mới: đạt được 10.000 KH online mới trong năm tài chính với mức CPA (cost per acquisition) trung bình là 150,000 VND mỗi người cùng mức doanh số trung bình là 50,000 VND.
mục tiêu chuyển đổi: tăng giá trị trung bình mỗi đơn hàng Trực tuyến lên 700,000 VND mỗi khách hàng.
mục tiêu tương tác: tăng trưởng tỉ lệ KH tích cực (active customer) mua sắm trong một quý lên 500 người.
Một số sai lầm cần tránh khi lập mục tiêu với SMART
Những sai lầm thường thấy trong các bảng kế hoạch của các công ty vừa bước chân vào Digital ,thay vì liệt kê các ví dụ về mục đích khách quan như phần trên, mọi người lại tạo lập từng mục tiêu riêng biệt không có sự liên kết và kế hoạch – điều này thật sự k mang đến kết quả. Tốt hơn hết, việc group các mục đích riêng lẻ lại thành mục đích tổng quan một phương pháp logic, giải quyết được các yếu tố của mô ảnh SMART. Từ đó, đôi khi đủ nội lực linh hoạt chia ra mục tiêu tổng thể, mục đích marketing và mục đích Digital mkt.
Một lỗi lầm khác cần phải tránh là việc xây dựng danh mục các mục tiêu quá dài loại k có nền móng hay cấu trúc cụ thể nào thay vì nhóm chúng lại một hướng dẫn logic hơn để đơn giản khai triển cho mọi người. Các mục tiêu nên đi theo công đoạn của người dùng/người mua. Sẽ không thật sự hiệu quả nếu giống như công ty chưa tăng trưởng về nhận biết thương hiệu nhưng lại muốn bán thật nhiều hàng (Tham khảo Template Lập kế hoạch Digital Theo Mô hình RACE) để từng bước xây dựng plan theo từng giai đoạn tiếp cận KH. Bên cạnh, chúng tôi khuyên rằng bạn nên sử dụng Tempate bên dưới để cấu trúc các mục đích logic hơn:
10 mẹo tra cứu tính kết quả của mục tiêu
Bạn đủ nội lực đọc qua phương pháp check lựa chọn mục đích bằng 10 cách đo lường sau được tăng trưởng bởi Chuyên Gia Quản Trị Hiệu Suất làm Việc – Giáo sư Andy Neely. Với bí quyết vận dụng mô hình SMARTER, bạn hãy thử tự hỏi và nghĩ suy câu trả lời cho các câu sau khi đặt ra mức kpi cho mục tiêu của công ty mình nhé:
- test tính chính xác: Chúng ta có thực sự đo lường được những tiêu hợp lý phân tích cho mục tiêu đã được đề ra? Ví dụ: để đo lường độ nhận biết chúng ta lựa chọn đo lường tỉ lệ phiên truy cập website (Session) hoặc tỉ lệ lượt hiển thị (Impression), số người tiếp cận (Reach = Unique Person) của các bài viết ads trên Facebook. mục đích phải rạch ròi cụ thế chứ k chung chung giống như tăng trưởng 15% độ nhận biết hay 10% nhóm đối tượng mục đích trên Trực tuyến,…
- kiểm tra tính tụ họp: Chúng ta chỉ đo lường những tiêu hợp lý phân tích cho mục tiêu đang được đề ra hay còn phát sinh thêm những tiêu hợp lý nào khác?
- test mức độ liên quan: Đây có phải là thước đo chính xác giúp đo lường các tiêu hợp lý nghiên cứu hiệu suất sử dụng việc mà bạn theo dõi?
- rà soát tính nhất quán: Liệu các dữ liệu sẽ luôn được thu thập theo cùng một mẹo mà ai cũng đo lường được nó? Hay mỗi người sẽ ra một mẫu dữ liệu không giống nhau. Ví dụ: toàn bộ đều sử dụng chung một Google Analytics ID có cùng 1 kiểu dữ liệu và số liệu.
- rà soát cấp độ tiếp cận: Có không khó khăn để định hình và thu thập dữ liệu quan trọng cho việc thiết lập tiêu phù hợp phân tích mục đích không? Ví dụ: Thu thập qua công cụ Google Analytics các dữ liệu về truy cập, Time-on-site, Goals được thể hiện rõ ràng và dễ dàng để thu thập.
- test mức độ minh bạch: kết quả đo lường có cấp độ được cho biết rõ ràng, chi tiết? Ví dụ: các số liệu phiên truy cập tự nhiên (Organic session) đến từ hoạt động SEO được thể hiện qua Google Analytics. Hoàn toàn minh bạch giữa tổ chức phân phối và tổ chức sử dụng dịch vụ.
- check “so-what”: dữ liệu thu thập được đủ nội lực dùng vào việc gì và giúp ích gì cho mục tiêu?
- test tính kịp thời: Các dữ liệu đủ sức được tiếp cận nhanh chóng và kịp thời quá đủ để thực hiện triển khai mục tiêu theo thời gian đã đề ra? Ví dụ:khi KH đạt hàng trên website, chúng ta phải định hình được: Họ đến từ gốc nào? (Social, kiếm tìm, Referral, mail,…). Và sâu hơn Họ đến từ chương trình nào, mẫu quảng cáo nào, từ khóa nào? cấp độ đào sâu thông tin tùy thuộc vào mức độ của các tổ chức phân phối dịch vụ hoặc người thống trị ads của công ty (Nếu công ty tự thực hiện)
- rà soát ngân sách: Liệu tiêu phù hợp đánh giá có thêm vào và xứng đánh với ngân sách bỏ ra cho việc đo lường?
- check thực nghiệm: Liệu tiêu hợp lý đánh giá được đề có ra gây ra các hành vi không mong muốn hay không phù hợp?
Các cách thức đo lường tra cứu cung cấp thêm nhiều sự lựa chọn và tập hợp khi ứng dụng mô hình SMART và khá bổ ích cho việc lựa chọn tiêu chí nghiên cứu phù hợp nhất.
Một số khái niệm thay thế cho các thành phần trong SMART:
Theo thời gian, mô ảnh support việc xây dựng mục tiêu kết quả SMARTER ra đời, dần thay thế cho mô ảnh SMART. Cụ thể như sau:
Ký tự | khái niệm thường được dùng | khái niệm mới |
S | Specific | Significant, Stretching, Simple, Sustainable |
M | Measurable | Motivational, Manageable, Meaningful |
A | Attainable | Appropriate, Achievable, Agreed, Assignable, Actionable, Adjustable, Ambitious |
R | Relevant | Result Based, Results-Oriented, Resourced, Realitic, Reasonable. |
T | Time-Bound | Timed, Time-Framed, Time-Specific, Timetabled, Time limited, Trackable, Tangible. |
E | Evaluate | Ethical, Enjoyable, Engaging, Evidenced |
R | Reevaluate | Reviewed, Rewarded, Revisit, Recordable, Rewarding, Reaching |
Những khái niệm này cho thấy mô hình xây dựng mục đích kết quả SMART đủ sức được hiểu theo nhiều góc cạnh không giống nhau – là doanh nhân bạn đủ sức xem xét và chọn lựa nguyên nhân thích hợp và cung cấp kết quả nhất cho doanh nghiệp.
Nguồn:http://www.vietprotocol.com
Bình luận về chủ đề post