Thu nhập chịu thuế (taxable income) Phần thu nhập của một cá nhân hay công ty sau khi đã khấu trừ đi tất cả các khoản chi phí hợp lý, tức các khoản chi phí được khấu trừ theo luật thuế thu nhập. Cùng tìm hiểu nhiều hơn qua bài viết dưới đây nhé.
Mục lục
Thu nhập chịu thuế là gì?
Thu nhập chịu thuế (taxable income) là phần thu nhập của một cá nhân hay công ty sau khi đã khấu trừ đi tất cả các khoản chi phí hợp lý, tức các khoản chi phí được khấu trừ theo luật thuế thu nhập. Cơ quan thuế dựa vào phần thu nhập này để tính số thuế, chứ không phải đựa vào tổng thu nhập.
>>>Xem thêm: Cách Tạo Nick Facebook Mới & Nuôi Acc FB An Toàn Để Không Bị Khóa Checkpoint
Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế
Thu nhập chịu thuế (taxable income) là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
Song song với khái niệm thu nhập chịu thuế đó là thuật ngữ thu nhập tính thuế.
Thu nhập tính thuế là khoản thu nhập sau khi trừ các khoản có liên quan như: giảm trừ bản thân, gia cảnh, đóng bảo hiểm…
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
1. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
Là nguồn thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề.
2. Thu nhập từ tiền công, tiền lương
- Là thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp (Trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp được miễn theo quy định)
- Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán.
3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
– Là khoản Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới mọi hình thức như: Vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
4. Thu nhập từ bản quyền
– Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
>>>xem thêm :Ý tưởng kinh doanh với số vốn nhỏ 1-2 triệu đồng
Đối tượng nộp thuế TNCN
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2012, đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm:
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau:
– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế, bao gồm:
Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN
Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”
Thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN
Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:
+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;
Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế TNCN
Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
– Tiền lãi cho vay;
– Lợi tức cổ phần;
– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ
Bài viết trên đã cho các bạn biết về Thu nhập chịu thuế. Cảm ơn các bạn đã xem qua bài viết của mình nhé.
>>Xem thêm: Tất Tần Tật Về Mô Hình Buôn Bán B2C
Lộc Đạt-tổng hợp
Tham khảo ( lawkey, vietnamfinance, … )