Mã vùng quốc tế là một dãy số quan trọng giúp điều hướng các cuộc gọi quốc tế đến đúng người nhận. Nếu bạn muốn liên lạc với người thân, bạn bè ở nước ngoài qua điện thoại thì chắc chắn không thể không biết mã vùng quốc tế nơi người đó đang sinh sống. Bảng mã vùng điện thoại quốc tế các nước trên thế giới dưới đây sẽ giúp bạn có thể kết nối với họ một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Mã vùng điện thoại quốc tế là gì?
Mã điện thoại quốc tế (mã vùng điện thoại quốc tế) là một thuật ngữ đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Chúng là những con số đầu tiên mà chúng ta phải truy cập khi muốn gọi điện cho một ai trong quốc gia đó.
Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến. Mã 00 đã được Liên Minh Viễn thông Quốc tế phê chuẩn là mã tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều chấp thuận số này trừ một số nước đặc biệt. Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia. Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.
Một số mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến có thể kể đến là:
+1 hay 001: Canada, Mỹ
+7 hay 007: Nga
+49 hay 0049: Đức
+44 hay 0044: Anh
+81 hay 0081: Nhật Bản
+82 hay 0082: Hàn Quốc
+86 hay 0086: Trung Quốc
+886 hay 00886: Đài Loan
Nếu bạn muốn biết cụ thể mã số điện thoại của các quốc gia trên thế giới thì hãy cùng tham khảo phần tiếp theo, chúng tôi sẽ cung cấp bảng mã vùng điện thoại quốc tế chi tiết nhất cho bạn.
Bảng mã vùng điện thoại quốc tế các nước trên thế giới
Mã vùng điện thoại quốc gia | Tên quốc gia |
+1 | Canada |
+1 | United States (Mỹ) |
+7 | Russia (Nga) |
+20 | Egypt (Ai Cập) |
+27 | South Africa (Nam Phi) |
+30 | Greece (Hy Lạp) |
+31 | Netherlands (Hà Lan) |
+32 | Belgium (Bỉ) |
+33 | France (Pháp) |
+34 | Spain (Tây Ban Nha) |
+36 | Hungary |
+39 | Italy |
+40 | Romania |
+41 | Switzerland (Thụy Sĩ) |
+43 | Austria (Áo) |
+44 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) |
+45 | Denmark (Đan Mạch) |
+46 | Sweden (Thụy Điển) |
+47 | Norway (Na Uy) |
+48 | Poland (Ba Lan) |
+49 | Germany (Đức) |
+51 | Peru |
+52 | Mexico |
+53 | Cuba |
+54 | Argentina |
+55 | Brazil |
+56 | Chile |
+57 | Colombia |
+58 | Venezuela |
+60 | Malaysia |
+61 | Australia |
+62 | Indonesia |
+63 | Philippines |
+64 | New Zealand |
+65 | Singapore |
+66 | Thái Lan |
+76, +77 | Kazakhstan |
+81 | Japan (Nhật Bản) |
+82 | Hàn Quốc |
+84 | Vietnam |
+86 | China (Trung Quốc) |
+90 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) |
+91 | India (Ấn Độ) |
+92 | Pakistan |
+93 | Afghanistan |
+94 | Sri Lanka |
+95 | Myanmar (Burma) |
+98 | Iran |
+212 | Morocco |
+213 | Algeria |
+216 | Tunisia |
+218 | Libya |
+220 | Gambia |
+221 | Senegal |
+222 | Mauritania |
+223 | Mali |
+224 | Guinea |
+225 | Côte d’lvoire |
+225 | Ivory Coast |
+226 | Burkina Faso |
+227 | Niger Republic |
+228 | Togo |
+229 | Benin |
+230 | Mauritius |
+231 | Liberia |
+232 | Sierra Leone |
+233 | Ghana |
+234 | Nigeria |
+235 | Chad |
+236 | Central African Republic |
+237 | Cameroon |
+238 | Cape Verde |
+239 | Sใo Tom้ & Principe |
+240 | Equatorial Guinea |
+241 | Gabon |
+242 | Congo |
+243 | Bahamas |
+243 | Congo, Dem. Rep. of |
+243 | Zaire |
+244 | Angola |
+245 | Guinea-Bissau |
+246 | Chagos Archipelago |
+247 | Barbados |
+248 | Seychelles |
+249 | Sudan |
+250 | Rwanda |
+251 | Ethiopia |
+252 | Somalia |
+253 | Djibouti |
+254 | Kenya |
+255 | Tanzania |
+256 | Uganda |
+257 | Burundi |
+258 | Mozambique |
+260 | Zambia |
+261 | Madagascar |
+262 | Reunion Island |
+263 | Zimbabwe |
+264 | Namibia |
+265 | Malawi |
+266 | Lesotho |
+267 | Botswana |
+268 | Swaziland |
+269 | Comoros |
+297 | Aruba |
+298 | Faeroe Islands |
+299 | Greenland |
+350 | Gibraltar |
+351 | Portugal (Bồ Đào Nha) |
+352 | Luxembourg |
+353 | Ireland |
+354 | Iceland |
+355 | Albania |
+356 | Malta |
+357 | Cyprus |
+358 | Finland (Phần Lan) |
+359 | Bulgaria |
+370 | Lithuania |
+371 | Latvia |
+372 | Estonia |
+373 | Moldova |
+374 | Armenia |
+375 | Belarus |
+376 | Andorra |
+377 | Monaco |
+378 | San Marino |
+380 | Ukraine |
+381 | Montenegro & Serbia |
+381 | Yugoslavia |
+385 | Croatia |
+386 | Slovenia |
+387 | Bosnia & Herzegovina |
+389 | Macedonia |
+420 | Czech Republic (Cộng hòa Séc) |
+421 | Slovak Republic |
+423 | Liechtenstein |
+442 | Bermuda |
+500 | Falkland Islands |
+501 | Belize |
+502 | Guatemala |
+503 | El Salvador |
+504 | Honduras |
+505 | Nicaragua |
+506 | Costa Rica |
+507 | Panama |
+509 | Haiti |
+590 | Guadeloupe |
+591 | Bolivia |
+592 | Guyana |
+593 | Ecuador |
+594 | French Guiana |
+595 | Paraguay |
+596 | French Antilles |
+596 | Martinique |
+597 | Suriname |
+598 | Uruguay |
+599 | Netherlands Antilles |
+673 | Brunei Darussalam |
+675 | Papua New Guinea |
+676 | Tonga |
+677 | Solomon Islands |
+678 | Vanuatu |
+679 | Fiji |
+680 | Palau |
+682 | Cook Islands |
+684 | American Samoa |
+685 | Western Samoa |
+687 | New Caledonia |
688 | Tuvalu |
+689 | French Polynesia |
+692 | Marshall Islands |
+808 | Midway Islands |
+850 | Triều Tiên |
+852 | Hong Kong |
+853 | Macau |
+855 | Cambodia (Campuchia) |
+856 | Laos (Lào) |
+880 | Bangladesh |
+886 | Taiwan (Đài Loan) |
+960 | Maldives |
+961 | Lebanon |
+962 | Jordan |
+963 | Syria |
+964 | Iraq |
+965 | Kuwait |
+966 | Saudi Arabia |
+967 | Yemen |
+968 | Oman |
+971 | United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất) |
+972 | Israel |
+973 | Bahrain |
+974 | Qatar |
+975 | Bhutan |
+976 | Mongolia |
+977 | Nepal |
+992 | Tajikistan |
+993 | Turkmenistan |
+994 | Azerbaijan |
+995 | Georgia |
+996 | Kyrgyzstan |
+998 | Uzbekistan |
+1264 | Anguilla |
+1268 | Antigua & Barbuda |
+1284 | Virgin Islands, British |
+1340 | Virgin Islands, U.S. |
+1345 | Cayman Islands |
+1473 | Grenada |
+1649 | Turks & Caicos Islands |
+1664 | Montserrat |
+1670 | Northern Mariana Isl. |
+1671 | Guam |
+1758 | St. Lucia |
+1767 | Dominica |
+1784 | St. Vincents & Grenadines |
+1787, +1939 | Puerto Rico |
+1809, +1829, +1849 | Dominican Republic |
+1868 | Trinidad & Tobago |
+1869 | St. Kitts & Nevis |
+1876 | Jamaica |
Các tiện ích nổi bật của dịch vụ Thiết Kế Web Bán Hàng Online trọn gói tại ATPWeb:
- Website bán hàng ATPWeb giúp tối ưu hiệu quả SEO: Giúp bạn có một Website chuẩn SEO, khách hàng có thể tìm bạn trên Google một cách dễ dàng nhất.
- 500+ giao diện Responsive đẹp mắt, tùy biến cao: Giúp bạn có một Website thân thiện, dù là bất cứ thiết bị nào Website sẽ cho họ một trải nghiệm mua hàng hấp dẫn.
- Website tốc độ cao và băng thông không giới hạn: Giúp bạn có một Website tốc độ cao, khách hàng của bạn sẽ được trải nghiệm tốc độ load của một trang báo.
- Dịch vụ cài đặt dễ dàng và nhanh chóng.
- Tiết kiệm chi phí: Khi sử dụng dịch vụ thiết kế web trọn gói của ATPWeb bạn sẽ nhận được nhiều ưu đãi như:Kho bài viết, tài liệu, cẩm nang và khóa học miễn phí, khuyến mãi tùy theo từng gói dịch vụ, miễn phí các dịch vụ phát sinh và nhiều lợi ích khác.
- An toàn, bảo mật tuyệt đối: Website của bạn sẽ được được bảo vệ tuyệt đối với hàng rào “https://” và “SSL” tiêu chuẩn quốc tế giúp tránh được sự tấn công của virus, hacker.
- Hỗ trợ tư vấn Marketing & bán hàng: Cung cấp cho Khách hàng những tư duy, kiến thức về Marketing và cách kinh doanh ngay trên Website.
Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp các bạn biết thêm nhiều kiến thức hữu ích.
Nếu như bạn đang có nhu cầu xây dựng một Website phù hợp với thương hiệu của mình, nhưng vẫn chưa tìm được giải pháp tối ưu nhất thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi trong hôm nay để được tư vấn miễn phí nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- Website: https://phanmematp.vn/
- Youtube: ATP Software
- Group hỗ trợ: ATP Support – Tư Vấn và Hỗ Trợ khách hàng
- Fanpage: ATP Holdings – Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp